Chào mừng bạn ghé thăm website tuvandichvucongtam.com
Hotline: 0902.504.239 - 0919.989.817
MENU

HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

01-01-1970
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán

Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp.

Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;

Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước.

Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm

-“Mã số” ghi tương ứng với các chỉ tiêu báo cáo.

-“Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu hoặc các thuyết minh bổ sung của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán.

-“Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột “số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh các năm trước ảnh hưởng tới các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hửu. Trong trường hợp phát hiện sai sót trọng yếu cần phải điều chỉnh theo phương pháp hồi tố.

-“Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán nă, được hướng dẩn như sau:

Tài sản

1-TÀI SẢN NGẮN HẠN – Mã số 100

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp có đến thời điểm báo cáo gồm: tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

1.1-Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn) và các khoản tương đương tiền.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ cái và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Chi tiết tương đương tiền) phản ánh vào số dư nợ TK 121 – “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên sổ chi tiết TK 121 các khoản tương đương tiền phản ánh ở chỉ tiêu 110 là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đảo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dể dàng thành một lượng tiền xác định không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ khi mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

1.2-Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120):

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi trừ các khoản tương đương tiền và dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn), bao gồm: tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, gkhông bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”.

Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129

a-Đầu tư ngắn hạn – Mã số 121:

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (mã số 110).

b-Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn – Mã số 129:

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” là số dư có của TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.

1.3 Các khoản phải thu NGẮN HẠN – Mã số 130

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139

a-Phải thu khách hàng – Mã số 131

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chukỳ kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.

b-Trả trước cho người bán – Mã số 132

Phản ánh số tiền đạ trả trước cho ngừoi bán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331.

c-Các khoản phải thu khác – Mã số 138

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số dư Nợ của các TK 1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 334, 338, (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn).

d-Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi – Mã số 139

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…), số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư có chi tiết TK 1592 “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 159, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đồi (TK 1592).

1.4 Hàng tồn kho – Mã số 140

Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149

a-Hàng tồn kho – Mã số 141

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, TK 155 “Thành phẩm”, TK 157 “Hàng gửi đi bán”, trên Sổ Cái hoặc Nhật Ký Sổ Cái,

b-Dự phòng giảm giá hàng tồn kho – Mã số 149

Số liệu chỉ tiêu này được  ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dư Có của tài khoản 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên sổ kế toán chi tiết TK 159 chi tiết tài khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (TK 1593)

1.5 Tài sản ngắn hạn khác – Mã số 150

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158

a-Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ - Mã số 151

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế GTGT được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.

b-Thuế và các khoản phải thu nhà nước – Mã số 152

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” căn cứ vào số dư nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.

c-Thuế và các khoản phải thu nhà nước – Mã số 154

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.

d-Tài sản ngắn hạn khác – Mã số 158

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, TK 1388 “Phải thu khác”, (Chi tiết cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn) trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ Cái hoặc trên sổ chi tiết TK 1388.

2-TÀI SẢN DÀI HẠN – Mã số 200

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240

2.1 Tài sản cố định – Mã số 210

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213

a-Nguyên giá – Mã số 211

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK 211 “Tài sản cố định” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái,

b-Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 212

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là các số dư Có của các tài khoản: TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình: trên sổ chi tiết TK 2141; TK 2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính” trên sổ chi tiết TK 2142 và TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên sổ chi tiết TK 2143.

c-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang – Mã số 213

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK 124 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.

2.2 Bất động sản đầu tư – Mã số 220

Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222

a-Nguyên giá – Mã số 221

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái

b-Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 222

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên số kế toán chi tiết TK 2147.

2.3 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 230

Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239

a-Đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 231

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 “Đầu tư tài chính dài hạn” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

b-Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 239

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

2.4 Tài sản dài hạn khác – Mã số 240

Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249

a-Phải thu dài hạn – Mã số 241

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn” là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131, 138, 338 (chi tiết các tài khoản phải thu dài hạn) trên Sổ chi tiết các TK 131, 1388, 331, 338.

b-Tài sản dại hạn khác – Mã số 248

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” TK 244 “ký quỹ, ký cược dài hạn” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

c-Dự phòng giảm giá phải thu khó đòi – Mã số 249

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc (…)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng phải thu khó đòi là số dư Có chi tiết TK 1592 “dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 1592 .

TỔNG CỘNG TÀI SẢN – MÃ SỐ 250

Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200

 

NGUỒN VỐN

1-NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300

Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320

1.1  Nợ ngắn hạn – Mã số 310

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 319

a-Nợ ngắn hạn – Mã số 311

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả “ trên sổ cái hoặc nhất ký sổ cái.

b-Phải trả cho người bán – Mã số 312

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 331.

c-Người mua trả tiền trước – Mã số 313

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 và số dư Có TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.

d-Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước – Mã số 314

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.

e-Phải trả người lao động – Mã số 315

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

f-Chi phí phải trả - Mã số 316

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

g-Các khoản phải trả ngắn hạn khác – Mã số 318

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 338 “Phải trả phải nộp khác”, TK 138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của TK 338, 138 (không bảo gồm các khoản phải trả phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn và phần dư có TK 3387 được phản ánh trên chỉ tiêu 313)

h-Dự phòng phải trả ngắn hạn – Mã số 319

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của TK 352 “Dự phòng phải trả”, trên số chi tiết TK 352 (chi tiết các khoán dự phòng cho các khoản ngắn hạn)

1.2 Nợ dài hạn – Mã số 320

Mã số 320 = Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 328 + Mã số 329

a-Vay và nợ dài hạn – Mã số 321

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 3411 “Vay dài hạn”, TK 4312 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được của số dư có TK 34131 trừ dư nợ TK 34132 cộng dư có TK 34133 trên sổ kế toàn chi tiết TK 341.

b-Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm – Mã số 322

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

c-Phải trả, phải nộp dài hạn khác – Mã số 328

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331, 338, 138, 131 được phân theo loại là dài hạn trên sổ kế toán chi tiết (chi tiết phải trả dài hạn) và số dư có TK 3414 “Nhận ký quỹ ký cược dài hạn” trên sổ chi tiết TK 341 “Vay, nợ dài hạn”

d-Dự phòng phải trả dài hạn – Mã số 329

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352

2-VỐN CHỦ SỞ HỮU – Mã số 400

Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430

2.1 Vốn chủ sở hữu – Mã số 410

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417

a-Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Mã số 411

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111.

b-Thặng dư vốn cổ phần – Mã số 412

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

c-Vốn khác của chủ sở hữu – Mã số 413

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118.

d-Cổ phiếu quỹ - Mã số 414

Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là sốdư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

e-Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Mã số 415

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá hối đối là số dư Có tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).

f-Các quỹ thuộc vốn chủ sở hửu – Mã số 416

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của TK 418 “các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

g-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Mã số 417

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số dư có TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Trường hợp TK 421 có số dư nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

3-QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI – Mã số 430

Số liệu để ghi quỹ khen thưởng phúc lợi là số dư Có TK 431 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN – Mã số 440

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400

 

Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán

1.Tài sản thuê ngoài

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của TK 001 – “Tài sản thuê ngoài” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái

2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái

3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái

4.Nợ khó đòi đã xử lý

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái

5.Ngoại tệ các loại

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.