Chào mừng bạn ghé thăm website tuvandichvucongtam.com
Hotline: 0902.504.239 - 0919.989.817
MENU

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

01-01-1970
Ngày 15/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 296/2016/TT-BTC hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Thông tư 296/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

Theo đó, hồ sơ đăng ký hành nghề Dịch vụ kế toán gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu.

– Bản sao Hợp đồng lao đồng làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ đối tượng không bắt buộc có Hợp đồng lao động).

– Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc kiểm toán viên.

– Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu hoặc tài liệu chứng minh (riêng người đã được hành nghề từ 2016 trở về trước thì không bắt buộc).

– Hai ảnh màu 3x4cm, nền trắng trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký (nếu có).

– Tài liệu chứng minh số giờ cập nhật kiến thức hành nghề (với trường hợp phải có).

– Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam nếu người đăng ký là người nước ngoài (trừ thuộc trường hợp không phải có giấy phép).

Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

  1. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
  2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.
  3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá nhân. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.
  4. Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
  5. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chi tiết Quý khách hàng vui lòng xem thêm tại Thông tư 296/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính